Back To Top

foto1 foto2 foto3 foto4 foto5

Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phong phú, và như nhiều ngôn ngữ khác, tiếng Trung cũng có những từ lóng phổ biến được giới trẻ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Các từ này không chỉ thể hiện sự sáng tạo trong cách diễn đạt mà còn phản ánh xu hướng văn hóa và sự phát triển nhanh chóng của xã hội Trung Quốc. Dưới đây là một số từ lóng thường xuyên xuất hiện trong các cuộc trò chuyện, mạng xã hội và các phương tiện truyền thông của Trung Quốc.

  • 吃瓜 (chī guā) – Ăn dưa

Nghĩa: Dùng để chỉ những người đứng ngoài cuộc, không tham gia nhưng vẫn theo dõi, biết hết mọi chuyện. Thường được dùng khi nói về những sự kiện gây chú ý nhưng không có liên quan.

  • 土豪 (tǔ háo) – Đồ nhà quê, người giàu có mới nổi

Nghĩa: Ám chỉ những người mới giàu có nhưng thiếu tinh tế trong cách ăn mặc và giao tiếp.

  • 闪光点 (shǎn guāng diǎn) – Điểm sáng

Nghĩa: Dùng để chỉ những điểm mạnh, ưu điểm nổi bật của một người hoặc một sự việc nào đó.

  • 自黑 (zì hēi) – Tự chê bản thân

Nghĩa: Là hành động tự chỉ trích hoặc tự chê bai mình một cách hài hước để giải tỏa áp lực hoặc thể hiện khiêm tốn.

  • 甩锅 (shuǎi guō) – Đẩy trách nhiệm

Nghĩa: Dùng để chỉ hành động đổ lỗi cho người khác, không nhận trách nhiệm về mình.

  • 佛系 (fó xì) – Phong cách Phật Nghĩa: Chỉ những người sống bình thản, không lo âu, không đặt quá nhiều kỳ vọng vào cuộc sống và mọi thứ xung quanh.
  • 皮一下 (pí yī xià) – Đùa giỡn một chút

Nghĩa: Dùng khi bạn làm điều gì đó hài hước hoặc quái đản, đôi khi mang tính chọc ghẹo nhưng không có ác ý.

  • 狗粮 (gǒu liáng) – Thức ăn cho chó

Nghĩa: Được sử dụng khi nói về những người yêu nhau và thể hiện tình cảm quá mức khiến người khác cảm thấy "ngọt ngào" hay ghen tị, giống như "ăn phải thức ăn của chó."

  • 吃土 (chī tǔ) – Ăn đất

Nghĩa: Chỉ việc hết tiền, rơi vào tình trạng tài chính khó khăn, phải tiết kiệm đến mức cực đoan.

  • 炒冷饭 (chǎo lěng fàn) – Chiên cơm nguội Nghĩa: Chỉ việc làm lại những chuyện cũ, lặp lại những điều đã được nói hoặc làm trước đó.
  • 吃土族 (chī tǔ zú) – Bộ tộc ăn đất

Nghĩa: Dùng để chỉ những người có thu nhập thấp, thường xuyên phải tiết kiệm đến mức tối đa.

  • 美滋滋 (měi zī zī) – Hạnh phúc, vui vẻ

Nghĩa: Mô tả trạng thái rất vui vẻ, hài lòng với tình huống hoặc thành tựu nào đó.

  • 重口味 (zhòng kǒu wèi) – Khẩu vị nặng Nghĩa: Dùng để chỉ những thứ có tính chất "hơi thô", như những món ăn có gia vị mạnh hoặc những câu chuyện có nội dung khá "kỳ lạ."
  • 人渣 (rén zhā) – Kẻ rác rưởi

Nghĩa: Dùng để chỉ những người xấu, có hành động tồi tệ, thiếu đạo đức.

  • 白富美 (bái fù měi) – Gái đẹp giàu có

Nghĩa: Dùng để chỉ một cô gái vừa xinh đẹp, lại giàu có.

  • 小鲜肉 (xiǎo xiān ròu) – Thịt tươi nhỏ

Nghĩa: Chỉ những chàng trai trẻ, đẹp trai, thường dùng để nói về các ngôi sao nam trẻ trung.

  • 撩妹 (liāo mèi) – Tán gái

Nghĩa: Dùng để chỉ hành động tán tỉnh, thu hút sự chú ý của một cô gái.

  • 坑爹 (kēng diē) – Lừa dối

Nghĩa: Chỉ hành động lừa gạt, nhất là khi người lừa là cha hoặc người thân thiết.

  • 金手指 (jīn shǒu zhǐ) – Ngón tay vàng

Nghĩa: Dùng để chỉ người rất may mắn hoặc có khả năng tạo ra lợi nhuận, thành công.

  • 养生 (yǎng shēng) – Chăm sóc sức khỏe Nghĩa: Dùng để chỉ những phương pháp chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là khi bạn quan tâm đến chế độ ăn uống và nghỉ ngơi.
  • tq ting long

Copyright © 2025 Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Hà Tĩnh. Rights Reserved.