Back To Top
Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phong phú, và như nhiều ngôn ngữ khác, tiếng Trung cũng có những từ lóng phổ biến được giới trẻ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Các từ này không chỉ thể hiện sự sáng tạo trong cách diễn đạt mà còn phản ánh xu hướng văn hóa và sự phát triển nhanh chóng của xã hội Trung Quốc. Dưới đây là một số từ lóng thường xuyên xuất hiện trong các cuộc trò chuyện, mạng xã hội và các phương tiện truyền thông của Trung Quốc.
Nghĩa: Dùng để chỉ những người đứng ngoài cuộc, không tham gia nhưng vẫn theo dõi, biết hết mọi chuyện. Thường được dùng khi nói về những sự kiện gây chú ý nhưng không có liên quan.
Nghĩa: Ám chỉ những người mới giàu có nhưng thiếu tinh tế trong cách ăn mặc và giao tiếp.
Nghĩa: Dùng để chỉ những điểm mạnh, ưu điểm nổi bật của một người hoặc một sự việc nào đó.
Nghĩa: Là hành động tự chỉ trích hoặc tự chê bai mình một cách hài hước để giải tỏa áp lực hoặc thể hiện khiêm tốn.
Nghĩa: Dùng để chỉ hành động đổ lỗi cho người khác, không nhận trách nhiệm về mình.
Nghĩa: Dùng khi bạn làm điều gì đó hài hước hoặc quái đản, đôi khi mang tính chọc ghẹo nhưng không có ác ý.
Nghĩa: Được sử dụng khi nói về những người yêu nhau và thể hiện tình cảm quá mức khiến người khác cảm thấy "ngọt ngào" hay ghen tị, giống như "ăn phải thức ăn của chó."
Nghĩa: Chỉ việc hết tiền, rơi vào tình trạng tài chính khó khăn, phải tiết kiệm đến mức cực đoan.
Nghĩa: Dùng để chỉ những người có thu nhập thấp, thường xuyên phải tiết kiệm đến mức tối đa.
Nghĩa: Mô tả trạng thái rất vui vẻ, hài lòng với tình huống hoặc thành tựu nào đó.
Nghĩa: Dùng để chỉ những người xấu, có hành động tồi tệ, thiếu đạo đức.
Nghĩa: Dùng để chỉ một cô gái vừa xinh đẹp, lại giàu có.
Nghĩa: Chỉ những chàng trai trẻ, đẹp trai, thường dùng để nói về các ngôi sao nam trẻ trung.
Nghĩa: Dùng để chỉ hành động tán tỉnh, thu hút sự chú ý của một cô gái.
Nghĩa: Chỉ hành động lừa gạt, nhất là khi người lừa là cha hoặc người thân thiết.
Nghĩa: Dùng để chỉ người rất may mắn hoặc có khả năng tạo ra lợi nhuận, thành công.