Back To Top

foto1 foto2 foto3 foto4 foto5

Thông báo

gth1

NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH "Chinh phục ngôn ngữ - Kết nối văn hóa – Tỏa sáng toàn cầu!"

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Trường Đại học Hà Tĩnh đang từng bước khẳng định vị thế là một trong những ngành đào tạo có chất lượng cao tại khu vực miền Trung. Với định hướng phát triển gắn liền với xu thế quốc tế, nhà trường chú trọng xây dựng chương trình…
tt6
247

Trường Đại học Hà Tĩnh bàn giao sinh viên K15 ngành Ngôn ngữ Trung Quốc thực tập tại các doanh nghiệp Đài Loan

Sáng ngày 11/7/2025, Trường Đại học Hà Tĩnh đã tổ chức lễ bàn giao 30 sinh viên lớp K15…
410

Ngành Ngôn ngữ Anh, Trường Đại học Hà Tĩnh - Hành trang hội nhập quốc tế - Bệ phóng sự nghiệp toàn cầu

Ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Hà Tĩnh là một trong những ngành mũi nhọn trong…
246

Sinh viên K15 ngành Ngôn ngữ Trung Quốc thực tập tại Luxshare-ICT

Thực hiện kế hoạch đào tạo gắn liền với thực tiễn, Trường Đại học Hà Tĩnh phối hợp với…
799

Khoa Ngoại ngữ tổ chức chấm Khóa luận tốt nghiệp năm học 2024-2025

Sáng ngày 06/06/2025, các Hội đồng chấm Khóa luận tốt nghiệp đã họp và chấm đề tài khóa…
Nam
682

KHOA NGOẠI NGỮ GHI DẤU ẤN TẠI HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NĂM 2025

Chiều ngày 29/5/2025, Trường Đại học Hà Tĩnh long trọng tổ chức Hội nghị Sinh viên nghiên…

Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phong phú, và như nhiều ngôn ngữ khác, tiếng Trung cũng có những từ lóng phổ biến được giới trẻ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Các từ này không chỉ thể hiện sự sáng tạo trong cách diễn đạt mà còn phản ánh xu hướng văn hóa và sự phát triển nhanh chóng của xã hội Trung Quốc. Dưới đây là một số từ lóng thường xuyên xuất hiện trong các cuộc trò chuyện, mạng xã hội và các phương tiện truyền thông của Trung Quốc.

  • 吃瓜 (chī guā) – Ăn dưa

Nghĩa: Dùng để chỉ những người đứng ngoài cuộc, không tham gia nhưng vẫn theo dõi, biết hết mọi chuyện. Thường được dùng khi nói về những sự kiện gây chú ý nhưng không có liên quan.

  • 土豪 (tǔ háo) – Đồ nhà quê, người giàu có mới nổi

Nghĩa: Ám chỉ những người mới giàu có nhưng thiếu tinh tế trong cách ăn mặc và giao tiếp.

  • 闪光点 (shǎn guāng diǎn) – Điểm sáng

Nghĩa: Dùng để chỉ những điểm mạnh, ưu điểm nổi bật của một người hoặc một sự việc nào đó.

  • 自黑 (zì hēi) – Tự chê bản thân

Nghĩa: Là hành động tự chỉ trích hoặc tự chê bai mình một cách hài hước để giải tỏa áp lực hoặc thể hiện khiêm tốn.

  • 甩锅 (shuǎi guō) – Đẩy trách nhiệm

Nghĩa: Dùng để chỉ hành động đổ lỗi cho người khác, không nhận trách nhiệm về mình.

  • 佛系 (fó xì) – Phong cách Phật Nghĩa: Chỉ những người sống bình thản, không lo âu, không đặt quá nhiều kỳ vọng vào cuộc sống và mọi thứ xung quanh.
  • 皮一下 (pí yī xià) – Đùa giỡn một chút

Nghĩa: Dùng khi bạn làm điều gì đó hài hước hoặc quái đản, đôi khi mang tính chọc ghẹo nhưng không có ác ý.

  • 狗粮 (gǒu liáng) – Thức ăn cho chó

Nghĩa: Được sử dụng khi nói về những người yêu nhau và thể hiện tình cảm quá mức khiến người khác cảm thấy "ngọt ngào" hay ghen tị, giống như "ăn phải thức ăn của chó."

  • 吃土 (chī tǔ) – Ăn đất

Nghĩa: Chỉ việc hết tiền, rơi vào tình trạng tài chính khó khăn, phải tiết kiệm đến mức cực đoan.

  • 炒冷饭 (chǎo lěng fàn) – Chiên cơm nguội Nghĩa: Chỉ việc làm lại những chuyện cũ, lặp lại những điều đã được nói hoặc làm trước đó.
  • 吃土族 (chī tǔ zú) – Bộ tộc ăn đất

Nghĩa: Dùng để chỉ những người có thu nhập thấp, thường xuyên phải tiết kiệm đến mức tối đa.

  • 美滋滋 (měi zī zī) – Hạnh phúc, vui vẻ

Nghĩa: Mô tả trạng thái rất vui vẻ, hài lòng với tình huống hoặc thành tựu nào đó.

  • 重口味 (zhòng kǒu wèi) – Khẩu vị nặng Nghĩa: Dùng để chỉ những thứ có tính chất "hơi thô", như những món ăn có gia vị mạnh hoặc những câu chuyện có nội dung khá "kỳ lạ."
  • 人渣 (rén zhā) – Kẻ rác rưởi

Nghĩa: Dùng để chỉ những người xấu, có hành động tồi tệ, thiếu đạo đức.

  • 白富美 (bái fù měi) – Gái đẹp giàu có

Nghĩa: Dùng để chỉ một cô gái vừa xinh đẹp, lại giàu có.

  • 小鲜肉 (xiǎo xiān ròu) – Thịt tươi nhỏ

Nghĩa: Chỉ những chàng trai trẻ, đẹp trai, thường dùng để nói về các ngôi sao nam trẻ trung.

  • 撩妹 (liāo mèi) – Tán gái

Nghĩa: Dùng để chỉ hành động tán tỉnh, thu hút sự chú ý của một cô gái.

  • 坑爹 (kēng diē) – Lừa dối

Nghĩa: Chỉ hành động lừa gạt, nhất là khi người lừa là cha hoặc người thân thiết.

  • 金手指 (jīn shǒu zhǐ) – Ngón tay vàng

Nghĩa: Dùng để chỉ người rất may mắn hoặc có khả năng tạo ra lợi nhuận, thành công.

  • 养生 (yǎng shēng) – Chăm sóc sức khỏe Nghĩa: Dùng để chỉ những phương pháp chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là khi bạn quan tâm đến chế độ ăn uống và nghỉ ngơi.
  • tq ting long

Sinh viên tiêu biểu

 Phan Thị Cát Tường: “Khoa Ngoại ngữ là nơi nuôi dưỡng niềm tin của em đối với nghề sư phạm”

Phan Thị Cát Tường: “Khoa Ngoại ngữ là nơi nuôi dưỡng niềm tin của em đối với nghề sư phạm”

Phan Thị Cát Tường – Giảng viên Khoa Ngoại ngữ,...
Gặp mặt trao thưởng sinh viên giành giải cao tại “Cuộc thi hùng biện Tiếng Trung” khu vực miền Trung lần thứ 2

Gặp mặt trao thưởng sinh viên giành giải cao tại “Cuộc thi hùng biện Tiếng Trung” khu vực miền Trung lần thứ 2

Vừa qua,Trường Đại học Hà Tĩnh đã tổ chức buổi...
Sinh viên Trần Sang – Ngọn đuốc cháy hết mình

Sinh viên Trần Sang – Ngọn đuốc cháy hết mình

Ai gặp Trần Sang lần đầu cũng đều nhận thấy...

Copyright © 2025 Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Hà Tĩnh. Rights Reserved.